1st Security Agent v7.5 - Hàng trăm tuỳ chỉnh bảo mật cho hệ thống chỉ với cái nhấp chuột.

12:50, 27/06/2008

XHTTOnline: Việc tuỳ chỉnh để bảo mật các tính năng tuỳ biến khác nhau luôn là một yêu cầu cần thiết đối với nhiều người. Tuy nhiên việc phải lục lọi hàng giờ trong hệ thống Windows hay tuỳ chỉnh Key trong Registry quả thật không phải dễ dàng đối với người dùng còn ít kinh nghiệm. 1st Security Agent cung cấp cho bạn giải pháp bảo mật toàn diện tất cả chỉ trong một cái click chuột. Tải phần mềm dùng thừ 30 ngày với dung lượng 1.6 MB tại địa chỉ http://www.softheap.com/download/adminpro.zip Gợi ý sử dụng: 1. Sau khi cài đặt và đăng ký thành công trên giao diện tương tác bạn sẽ thấy được hai nhóm chức năng chính: Common Restrictions (các thiết lập chung trên toàn hệ thống) và User Restrictions (các thiết lập trên tài khoản người dùng cụ thể), xem hình 1.
 
2. Nhóm chức năng nhóm Common Restrictions: Boot: cung cấp các tính năng như vô hiệu hoá phím SHIFT để tăng tốc Loff ON vào hệ thống khi khởi động, luôn hỏi mật khẩu khi vừa Boot vào Windows, vô hiệu hoá chế độ Safe Mode khi vừa khởi động máy (ấn F8 để vào chế độ này, đây là chế độ mà các phần mềm bảo mật sẽ không hoạt động được; kể cả 1st Security Agen), xem hình 2.
 
Automatic Login: Qui định các chế độ tự động hay không tự động đăng nhập vào tài khoản vào domain (đòi hay thông qua Pass quản trị), xem hình 3.
 
Screen Lock: Qui ước các tuỳ chỉnh về chế độ khoá màn hình chế độ nghỉ (khá giống Screen saver của Windows) như thiết lập Pass khoá, thay đổi Background của màn hình khoá (mặc định màn hình đen). - Để đặt Pass cho Screenlock bạn đánh dấu chọn vào mục Screenlock Password, sau đó nhấp nút Change phía khung thoại phía dưới bên phải và nhấp Pass hai lần vào hộp thoại yêu cầu. - Để thay đổi Background cho Screenlock ta nhấp chọn mục ScreenLock background Image, nhấp nút Change phía khung thoại bên dưới để đưa vào ành nền mình thích, xem hình 4.
 
Legal Notice: Cung cấp các thiết lập tạo nội dung cho hộp thoại cảnh báo lúc vừa chuẩn bị đăng nhập vào hệ thống (thao tác thiết lập nhấp chuộ chọn mục tính năng mình cần, sau đó nhấp nút Change phía bên dưới để đưa vào các nộ dung hay tiêu đề cho hộp thoại cảnh báo). Network: Cung cấp gần 30 thiết lập bảo mật cần thiết cho việc quản trị và chia sẽ tài nguyên trên mạng như phân quyền không cho truy cập vào các ổ đĩa trên máy chủ, ngăn chặn auto Update khi kết nối, ngăn chặn duyệt web…. Explorer: Cung cấp các thiết lập cần thiết cho việc quản lý tập tin thư mục trên hệ thống như ẩn biểu tượng Add/remove program, bỏ tính năng Sent to – Open with program trên menu chuột phải, bỏ màn hình chào mừng của windows, bỏ mũi trên trên các Shourtcut… Safe web Browse: Cung cấp các thiết lập bảo mật cho trình duyệt như đổi tên thanh tiêu đề, tự động điền vào www trước các url, ẩn các thanh công cụ cần thiết trên trình duyệt, khoá các mã popup ngi ngờ nguy hiểm… Internet: Một số tuỳ chỉnh cần thiết khác cho trình duyệt IE trên hệ thống. System: bao gồm rất nhiều tính năng can thiệp sâu vào cấu hình của Windows và Registry như ngăn chặn không cho truy cập các chức năng hệ thống, ngăn chặn sử dụng các thiết bị phần cứng kết nối vào máy tính như CD Rom, USB, vô hiệu hoá các auto Update – Error Reporting…. Offline File: Cung cấp các thiết lập nhằm quản lý tốt dữ liệu dạng offline như rác thải của trình duyệt, các tập tin tạo ra do quá trình sử dụng phần mềm, khởi độnmg-tắt máy… nhằm giải phóng tiết kiệm dung lượng cho đĩa cứng và bộ nhớ RAM. Remote Access: cung cấp thiết lập không cho tự động lưu lại các Pass truy cập Internet (Diup) nếu có trên hệ thống. Script: cho phép hay không sự hoạt động của các đoạn mã Script khi tắt hay khởi động hệ thống. Thẻ Software: Cung cấp thêm một số xác lập bảo mật cho các chương trình thông dụng mà Windows hổ trợ gồm OutlookExpress, Windows Media, MS Office, MSN Messenger, xem hình 5.
 
3. Nhóm chức năng User Restrictions: Các xác lập bảo mật chi tiết hơn cho tài khoản cụ thể trên hệ thống. ScreenLock: tương tự như ở trên nhưng chỉ khác đây là ứng với tài khoản cụ thể. MS DOS: cho phép sử dụng CommandPrompt (CMD) hay không. Control Panel: bao gồm các xác lập cho hiển thị hay ẩn đi các biểu tượng quản lý trên hệ thống. Explorer: Các xác lập nhằm quản lý tốt hơn thư mục tập tin trên windows. Start menu: bao gồm nhiều xác lập khác nahy để bạn có thể tuỳ chỉnh gọt giũa lại của sổ quản lý theo ý của riêng mình. Taskbar: Tương tự là những xác lập quả lý trên thanh Taskbar Windows của hệ thống. Và cũng tương tự như nhóm Common Restrictions còn hằng trăm tuỳ chỉnh khác cũng với thao tác đơn giản là nhấp chuột để kích hoạt tính năng, xem hình 6
 
Minh Trí