Lựa chọn chương trình quản lí mật khẩu
Bạn tải chương trình về tại đây. Sau khi cài đặt và khởi chạy chương trình, trong giao diện mở lần đầu tiên, bạn chọn nút Create new 1Password Data… để tạo file cơ sở dữ liệu mới rồi lưu lại. Bạn cần sao lưu file cơ sở đó thường xuyên để sau này có thể khôi phục lại các mật khẩu quản lí trong trường hợp máy tính gặp trục trặc.
Sau khi chọn nơi lưu file cơ sở dữ liệu, bạn cũng nhập Master Password – mật khẩu chính để vào nội dung quản lí mật khẩu. Trong giao diện của chương trình, bạn nhập Master Password vừa đặt để vào nội dung quản lí mất khẩu. Chương trình còn cung cấp cho bạn bàn phím ảo (khi bấm vào nút có dấu “…” kế bên) để nhập mật khẩu an toàn hơn.
Cũng giống như KeePass, bạn cũng có các mục bên khung trái để phân loại các tài khoản. Để thêm một tài khoản mật khẩu mới để quản lí, bạn bấm vào nút tương ứng ở thanh phía trên. Chương trình sẽ cung cấp các tính năng riêng biệt cho từng loại tài khoản khi bấm vào các nút khác nhau. Với mục Login, bạn có thể nhập vào thông tin đăng nhập của các tài khoản đơn giản, còn mục Wallet cho phép bạn nhập thông tin về tài khoản tiết kiệm phân loại theo từng mục riêng biệt (thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng…).
Mục Accounts cho phép bạn quản lí các thông tin về tài khoản email, chat, tài khoản trên Inernet…; mục Software là các thông tin về phần mềm, mã bản quyền… bạn cần lưu lại; mục Secure Note cho phép bạn ghi lại các ghi chú một cách bí mật còn mục Identities cho phép bạn nhập các rất nhiều thông tin chi tiết về một người nào đó (tên, tuổi, giới tính, nơi ở, liên lạc…).
Bạn có thể tìm hiểu thêm để nhập các thông tin thích hợp cho từng mục. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý với các tài khoản của mục Login, mục Password là do chương trình tự mặc định đặt lấy, bạn có thể tự đặt lại hoặc bấm nút Generate để tự tuỳ chỉnh cho chương trình đặt mật khẩu ngẫu nhiên với từng mức độ bảo mật khác nhau. Chương trình cho phép bạn tạo ra mật khẩu với các mức độ gồm con số, kí hiệu…
Lúc bạn đăng nhập vào một tài khoản nào đó trên Internet khi lướt web, 1Password còn biết hiện ra thông báo hỏi bạn có muốn lưu lại mật khẩu đó hay không.
1Password không chỉ là một phần mềm quản lí mật khẩu các tài khoản mà còn là quản lí cả những thông tin bảo mật của bạn trong cuộc sống. Đây là phần mềm có thu phí, tuy nhiên phí mà bạn bỏ ra để sử dụng phầm mềm khá xứng đáng. 1Password có đủ các phiên bản dành cho Windows, Mac, iPhone, iPad, Android.
● Norton Identity Safe
Đây là sản phẩm mà Norton đưa ra để cạnh tranh với KeePass và 1Password. Các mật khẩu quản lí sẽ được lưu trữ “trên mây” với Norton Identity Safe. Bạn tải chương trình về tại đây. Hướng dẫn download của trang web sẽ hiện ra trực quan và bạn có thể tải Norton Identity Safe về dễ dàng.
Sau khi bấm nút Agree & Install và chờ chương trình cài đặt, trong giao diện cài đặt của chương trình, bạn bấm nút Next rồi nhập địa chỉ email của mình vào rồi bấm Next tiếp tục.
Tiếp theo, bạn nhập một số thông tin cá nhân bao gồm quốc gia, họ tên, emal, mật khẩu… rồi nhấn Sign Up để hoàn tất bước tạo tài khoản.
Khi tài khoản đã được tạo xong, Norton Identity Safe sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu dùng để quản lí các tài khoản mật khẩu khác. Lớp mật khẩu này rất quan trọng do đó Norton Identity Safe sẽ bắt buộc bạn đặt mật khẩu có độ dài tối thiểu 8 ký tự có chứa ít nhất 1 kí tự kí hiệu, 1 ký tự viết hoa, có 1 chữ số trong chuỗi… và cả gợi ý mật khẩu (Password Hint). Khi đã đặt xong, bạn nhấn nút Create Vault để hoàn tất. Một email xác nhận cũng đã được gửi đến địa chỉ email của bạn, bạn nên mở email này và bấm vào link kích hoạt để xác nhận email tài khoản.
Chương trình gần như không có giao diện chính. Bạn chỉ có thể sử dụng chương trình thông qua tích hợp của chương trình vào trình duyệt. Sau khi khởi động trình duyệt web, để thêm một tài khoản mật khẩu, bạn bấm vào nút Vault Open, chọn Settings > Edit Logins.
Trong cửa sổ hiện ra, bạn bấm vào nút Create New Login phía trên, nhập địa chỉ trang web (có tài khoản của bạn) rồi bấm OK. Sau đó, bạn nhập tên tài khoản và mật khẩu vào các thông báo tiếp theo.
Hoặc bạn cũng có thể vào một trang web nào đó và tiến hành đăng nhập. Sau này, khi vào trang web đó, Norton Identity Safe sẽ tự động điền thông tin để bạn đăng nhập tự động. Cửa sổ Edit Login này còn cho phép bạn xem thông tin và quản lí các tài khoản mật khẩu. Nếu muốn thoát khỏi chế độ của Norton Identity Safe, bạn cũng bấm nút Vault Open và chọn Close Vault. Sau này muốn đăng nhập lại bạn cũng bấm vào vị trí tương tự nhưng nhập vào mật khẩu mạnh (có chứa kí tự kí hiệu, chữ hoa, chữ số…).
Dịch vụ này không chỉ là một dịch vụ quản lí mật khẩu đơn thuần, nó còn có thể giúp bạn quản lí các thông tin khác như ghi thông tin về một người nào đó, ghi chú, xuất/nhập dữ liệu bằng cách bấm vào nút Vault Open > Settings và chọn các tuỳ chọn cần thiết.
Norton Identity Safe còn được tích hợp sẵn vào Norton Internet SecurityNorton 360. Norton Identity Safe là dịch vụ miễn phí, khá an toàn vì lưu trữ dữ liệu “trên mây” cùng tính năng tích hợp thông qua web vô cùng tiện lợi. Chương trình có thể sử dụng tốt cho các trình duyệt Internet Explorer, Chrome, Firefox, Opera và Safari; có các phiên bản chạy trên Windows, iOS, Android. Tuy nhiên, chương trình còn ở bản beta nên có thể có một số trục trặc khi sử dụng.